Giới thiệu:
Các loại tinh bột tự nhiên đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Các ứng dụng khác nhau đòi hỏi những đặc tính khác nhau của tinh bột. Ngoài ra, do sự cải tiến công nghệ sản xuất và sự phát triển liên tục các sản phẩm mới, nhu cầu nghiêm ngặt hơn đối với các đặc tính và tính phù hợp sử dụng của tinh bột được đặt ra. Các đặc tính của tinh bột tự nhiên không đáp ứng đủ yêu cầu trong các ứng dụng và gia công. Hậu quả là, cần thiết phải biến đổi các đặc tính của tinh bột để nhận được loại tinh bột có những tính năng đáp ứng yêu cầu.
Công nghệ biến tính tinh bột bao gồm các phương pháp như: biến tính hoá học, biến tính vật lý, biến tính enzym… nhằm làm thay đổi trong phạm vi hạt tinh bột để thay đổi các đặc tính tự nhiên của tinh bột theo mong muốn của con người.
Các loại tinh bột biến tính trên có ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực sau: công nghệ dệt, bột và giấy, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, nghề đúc, dược phẩm và khoan dầu.., Vedan Việt Nam thấy trước tiềm năng to lớn đối với sản xuất tinh bột sắn ở Việt Nam và đã đầu tư nguồn nhân lực và vật lực lớn để triển khai toàn diện và thúc đẩy ngành sản xuất tinh bột biến tính. Hiện tại, chúng tôi đã phát triển nhiều loại tinh bột biến tính khác nhau cho các ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.
Tinh bột acetate:
Bằng cách cho tinh bột tự nhiên phản ứng với anhydric acetic hoặc vinyl acetat, thu được sản phẩm tinh bột acetat (hay còn gọi là tinh bột acetyl hoá).
Các nhóm este có tác dụng ngăn ngừa sự thoái hóa của nhóm amylos trong tinh bột. Sự biến đổi này ngăn chặn tự tạo gel, sự rỉ nước và duy trì ngoại quan cấu trúc của sản phẩm gia công. Nó cũng cải thiện độ ổn định sau quá trình đông lạnh-rã đông, cải thiện khả năng giữ nước và hạ thấp nhiệt độ hồ hoá của tinh bột, làm tăng độ nhớt đỉnh và cải thiện độ trong của gel.
Kết quả của việc biến tính này là 1 sản phẩm tinh bột ổn định để sản xuất bột nhão bền vững qua nhiều chu kỳ đông lạnh-rã đông và ngăn ngừa tình trạng rỉ nước xảy ra.
Các ứng dụng rộng rãi trong thực phẩm như chất nền với độ ổn định đông lạnh-rã đông tốt. Các ứng dụng mở rộng trong thực phẩm là sự kết hợp tinh bột este với tinh bột liên kết ngang
Trong công nghiệp giấy, tinh bột este có thể cung cấp độ ổn định độ nhớt cực kỳ tốt.
Tinh bột ô xy hoá:
Tinh bột tự nhiên có thể được xử lý với nhiều tác nhân ôxy hoá khác nhau để tạo nên tinh bột ôxy hoá. Tinh bột ôxy hoá có chiều dài mạch ngắn hơn tinh bột tự nhiên. Quá trình ôxy hoá tạo ra sản phẩm có độ dẻo ổn định, cải thiện độ trắng và giảm số lượng vi sinh vật. Ngoài ra, liên kết hydro làm giảm khuynh hướng thoái hoá. Gel tinh bột có độ trong cao và mềm. các tinh bột ôxy hoá là tác nhân làm đặc tốt nhất cho các ứng dụng đòi hỏi gel có độ cứng thấp, điều này cải thiện độ dính trong nhào trộn bột và làm bánh mỳ.
Dung dịch loãng của tinh bột ôxy hoá mức cao giữ được độ trong sau thời gian dài lưu trữ, thích hợp cho các loại súp trong, đóng chai và các sản phẩm bánh kẹo trong. Tinh bột ô xy hoá được sử dụng rộng rãi để tráng phủ bề mặt giấy, hồ sợi trong công nghiệp dệt.
 |
Tinh bột biến tính kép acetate và phosphat :
Các tinh bột được liên kết ngang nhờ quá trình acetyl hoá tạo thành liên kết ổn định hơn, sản phẩm này còn được gọi là tinh bột biến tính kép và nó thể hiện đồng thời các đặc tính và chức năng của tinh bột acetyl hoá và phosphat hoá.
Độ ổn định đông lạnh, rã đông tuyệt hảo, độ trong của gel tốt hơn, chịu nhiệt độ cao, độ ổn định trong môi trường a xít và khuấy trộn mạnh được cải thiện. Hiệu năng tuyệt với trong gia công thực phẩm bao gồm sữa chua, nước tương, tưong ớt, sốt cà chua, súp, các loại nước sốt, bánh puding, thạch (gel), giăm bông và xúc xích, thực phẩm đóng hộp và thực phẩm lạnh đông.
Tinh bột liên kết ngang:
Liên kết ngang nhằm kiểm soát cấu trúc tinh bột và cung cấp cho tinh bột sức chịu đựng xé cắt, chịu a xít và tính bền nhiệt. Từ đó chúng ta có sự kiểm soát tốt hơn và linh hoạt trong việc xử lý công thức pha chế, gia công và xác định hạn sử dụng của sản phẩm. Liên kết ngang được hình dung như là “mối hàn điểm” giữa các hạt tinh bột ở các vị trí ngẫu nhiên, làm gia cường liên kết hydro và ức chế sự trương nở của hạt tinh bột.
Liên kết ngang làm các tinh bột tự nhiên tương đối dễ bị hư hỏng trở nên bền vững, làm cho tinh bột nấu chín nhớt hơn và có cấu trúc vững chắc, ít bị phá hỏng khi thời gian nấu kéo dài, trong môi trường a xít hoặc khuấy trộn mạnh
Sản phẩm tinh bột này thích hợp ứng dụng trong môi trường gia công có pH thấp, gia nhiệt cao và có tác động xé cắt cơ học
Tinh bột biến tính a xít:
Tinh bột chưa qua biến tính được xử lý với một a xít vô cơ ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ hồ hoá và kết quả là các phân tử tinh bột bị thuỷ phân từng phần. Phản ứng này cắt mạch và làm giảm độ nhớt tinh bột. Nó cũng làm tăng xu hướng thoái hoá của tinh bột.
Độ nhớt thấp hơn cho phép sử dụng nồng độ cao hơn để định hình gel cứng bền vững trong các viên gôm ngậm và thạch. Trong các ứng dụng này, tinh bột biến tính a xít có ưu điểm hơn đáng kể so với tinh bột tự nhiên. Các ứng dụng mở rộng trong công nghiệp thực phẩm của tinh bột biến tính a xít thường có sự kết hợp với phản ứng este hoá và ê te hoá tinh bột.
Tinh bột cation.
Tinh bột cation đại diện cho các dẫn xuất tinh bột có hiệu năng cao được sử dụng trong
ngành sản xuất giấy để làm tăng độ bền. Các tinh bột cation mang 1 điện tích dương ở mọi giá trị pH, tạo ra áp lực của chúng đối với các chất nền mang điện tích âm chẳng hạn như xen lu lô (bột giấy) và một số loại sợi tổng hợp, các huyền phù trong nước của các chất vô cơ, bùn và các đại phân tử hoạt tính sinh học.
Tinh bột cation cải thiện rõ rệt khả năng giữ các chất độn. Đi ôxít titan, đất sét, bột tal và đá vôi thường được kết hợp dùng trong kỹ nghệ giấy để cải thiện độ trắng sáng của giấy in cao cấp, giấy viết và giấy có khối lượng nhẹ. Với sự tăng chất độn, tờ giấy sẽ mất đi độ bền do các chất độn đưa vào làm giảm số vị trí của liên kết sợi với sợi. Tinh bột cation có tác dụng vừa cải thiện đặc tính bền vững lẫn đặc tính giữ chất độn, do vậy nó giúp cho giấy có độ bền cao ở mức cao của chất độn. Giảm thiểu BOD và COD cũng đạt được trong trường hợp này.
Các loại tinh bột biến tính khác:
Ngoại trừ các tinh bột biến tính mô tả ở trên đang được sản xuất ở Việt Nam, chúng tôi còn sản xuất các loại khác bao gồm tinh bột acetate – ô xy hoá sử dụng để tráng phủ giấy, tinh bột biến tính kép ôxy hoá – liên kết ngang dùng trong sản phẩm mỳ. sản phẩm tinh bột biến tính kép acetate- a xít dùng cho các ứng dụng thực phẩm cần độ đàn hồi cao. Tinh bột Octenyl succinated monoester cũng được triển khai cho các gia vị bột và để sản xuất ra các nhũ tương có độ ổn định tuyệt hảo. Chúng tôi cũng cung cấp tinh bột biến tính cho sản xuất diêm quẹt và ngành sản xuất phụ liệu may mặc
Trong tương lai, chúng tôi sẽ sản xuất tinh bột ê te (tinh bột được xử lý với nhóm hydroxy propyl) để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.
Các Loại sản phẩm tinh bột biến tính:
Tên gọi sản phẩm |
Ký hiệu thương phẩm |
Ðặc tính và công dụng |
Tinh bột acetylat |
BSF – 7611
BSS – 8812
BSM – 7613
BSL – 7614
BSX – 8815BSX – 8850 |
Ðặc tính: trong suốt, điểm ngưng keo thấp, tăng tính ổn định, nhiệt độ thấp, giữ nước tốt,chất tổ chức
Công dụng: mì ăn liền, thực phẩm đông lạnh, giăm bông, xúc xích, viên cá, bánh cảo |
Tinh bột cation |
JTF – 1046
JTM – 1047
JTM – 1029
JTL – 1048
JTL – 8816JTX – 1084 |
Ðặc tính : mang điện tích dương, dung dịch hồ có độ nhớt cao.
Công dụng : dùng gia keo nội bộ giấy, dùng trong sản xuất định hình tờ giấy, chất dẻo phủ và làm giảm chất thải trong công nghệ sản xuất giấy. |
Tinh bột oxy hóa |
ETF – 7617
ETS – 8818
ETM – 5419
ETL – 1020ETL – 1085ETX – 1073ETX – 1042ETM – 1044 |
Ðặc tính: lực tạo màng mỏng tốt, ít hút nước, bóng, linh động tự do
Công dụng : Tăng tỷ lệ thu hồi bột giấy, tráng phủ bề mặt giấy, keo dán trong sản xuất tấm trần thạch cao, keo dán trong sản xuất bao bì carton. |
Tinh bột
phosphat acetylat |
CBS – 8827
CBM – 1028
CBX – 8829
CBS – 8830
CBS – 8831
CBM – 8834CBA – 8858CBS – 1068CBS – 1064CBL – 8835CBA – 1063 |
Ðặc tính: tăng tính ổn định ở nhiệt độ thấp, sức đề kháng với nhiệt độ cao, cắt gọt cơ khí và với axít, kiềm nhẹ tốt.
Công dụng : thực phẩm đóng hộp , thực phẩm đông lạnh, nước chấm, tương ớt, nước cà chua, xúp, nước ép thịt, và các thực phẩm nướng, quay… |
Tinh bột phosphat
( Phosphat starch) |
CTF – 7631
CTM – 7669
CTF – 7655
CTF – 7657 |
Ðặc tính: và công dụng : làm chất tăng độ đặc và tính ổn định cho thực phẩm, làm chất độn cho máy in, ngành giấy, sản xuất mì ăn liền, sản xuất xúc xích, cá viên, thịt viên… |
Tinh bột acetate oxy hóa |
EBX – 1032
EBX – 1081
EBS – 1082
EBX – 1093
EBX – 1094 |
Ðặc tính: tính linh động tốt, có ức trở và ức phủ, làm chất ổn định.
Công dụng: ngành giấy ( nhựa dẻo), ngành thực phẩm : mì sợi ướt, đồ ăn nhẹ, bánh cảo, giăm bông, xúc xích |
Este đơn succinat octenyl |
KSX – 7643
KSM – 7661 |
Ðặc tính: tính ổn định nhũ keo tốt, có tính làm thông nước
Công dụng : bột gia vị, chất ổn định nhũ keo, đĩa giấy dùng một lần |
Quy cách đóng gói sản phẩm tinh bột biến tính:
Đóng gói bao giấy loại: 20Kg/bao và 25kg/bao
Đóng gói bao lớn loại bao: 250kg, 500kg, 600kg, 800kg, 850kg, 1000kg
♦ Nếu Quý khách hàng quan tâm hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến sản phẩm của công ty chúng tôi, vui lòng click chọn vào Hộp thư dịch vụ tư vấn khách hàng để gửi email hoặc điện thoại trực tiếp đến đường dây miễn phí 1800599902, nhân viên chuyên trách của công ty chúng tôi sẽ trả lời tường tận trong thời gian sớm nhất. Kính chúc Quý khách hàng Vạn Sự Như Ý.